Những cấu trúc đáng lưu ý với turn over:
Ngoài ra khi thêm sự vật, sự vật vào giữa cụm động từ thì chúng ta sẽ thấy nghĩa của cụm động từ cũng sẽ thay đổi theo. Hãy cùng nhau tìm hiểu thêm thông qua các ví dụ để hiểu thêm cụm động từ và tránh gây sự nhầm lẫn.
Những cấu trúc nên lưu ý với Turn over.
Turn something over: to think about something carefully (suy nghĩ kĩ về một điều gì đó)
Turn something over to something: lật, chuyển, giao cái gì đó sang cái gì đó.
He took her hand and turned it over to see the small, uplifted palm.
Anh ấy nắm lấy tay cô ấy và lật ra để xem lòng bàn tay bé nhỏ của cô.
Turn the matter/ problem/ responsibility over to somebody: chuyển vấn đề/ trách nhiệm cho ai đó.
Turn somebody over to somebody: chuyển ai đó cho ai đó.
Turn over + a room, storage place,...: Gây xáo trộn hoặc gián đoạn cái gì đó trong một phạm vi rộng như phòng hay kho chứa tài liệu để tìm kiếm một thứ gì đó.
I’ve turned over the whole house, but I still can’t find my old dress.
Tôi đã lục tung cả căn nhà của tôi rồi nhưng tôi vẫn chẳng thể tìm thấy cái váy cũ của tôi.
Turn something over còn có nghĩa là bán hàng và cung cấp lại khi đã được bán hết. Nhưng nghĩa này ít được sử dụng một cách rộng rãi. Và ngoài ra còn một nghĩa nữa là lấy cắp thứ gì đó.
A store will turn over its stock very rapidly.
Cửa hàng sẽ cung cấp lại hàng một cách nhanh chóng.
Burglars had turned the house over.
Mấy tên trộm đã đột nhập vào căn nhà.
Terlalu Banyak Beban Kerja
Dalam keadaan sulit seperti pandemi, tidak sedikit perusahaan yang meminta karyawannya untuk bekerja di luar tanggung jawab yang sudah disepakati, lembur hingga tengah malam, bahkan di akhir pekan. Hal tersebut mengakibatkan karyawan sulit untuk menerapkan work life balance, menyebabkan stres, dan akhirnya memutuskan untuk keluar dari perusahaan. Ya, terlalu banyak beban kerja praktis menjadi penyebab turn over karyawan yang kedua.
Pastikan Work-Life Balance Terpenuhi
Cara mengatasi turn over karyawan berikutnya adalah dengan memastikan work life balance karyawan terpenuhi. Alih-alih memintanya lembur hingga tengah malam atau di akhir pekan, jangan ragu untuk mendorong karyawan beristirahat sejenak dari rutinitas pekerjaan dengan mengambil cuti. Di sisi lain, pastikan perusahaan memberikan beban kerja yang sesuai dengan tanggung jawab yang telah disepakati dan sepadan dengan gaji. Terpenuhinya work life balance bisa menjadi salah satu kunci agar karyawan merasa betah dan tidak mengambil keputusan untuk meninggalkan perusahaan.
Beban Kerja Lebih Tinggi daripada Gaji
Selanjutnya, penyebab turn over karyawan yang ketiga adalah gaji yang tidak sepadan dengan beban kerja. Membayar karyawan sesuai dengan keahlian atau skill yang dimiliki adalah cara perusahaan untuk menunjukkan penghargaan. Beban kerja yang lebih tinggi daripada gaji tentu membuat karyawan merasa tidak adil dan terbebani. Dengan demikian, penting bagi perusahaan untuk memberikan gaji yang sepadan, menaikkan gaji sesuai peraturan yang berlaku, dan memberikan bonus untuk karyawan yang layak mendapatkannya.
Menghitung Turn Over Karyawan Bulanan
Menghitung turn over karyawan bulanan cukup mudah. Kamu hanya perlu menghitung perbandingan jumlah karyawan yang meninggalkan perusahaan dengan jumlah rata-rata karyawan. Cara menghitung jumlah rata-rata karyawan adalah menambahkan jumlah karyawan di awal bulan dengan jumlah karyawan di akhir bulan lalu dibagi dua. Agar lebih jelas, lihat rumus turn over karyawan di bawah ini:
Turn over bulanan % = (Jumlah karyawan yang meninggalkan perusahaan / Rata-rata jumlah karyawan) x 100
Pada bulan Desember 2022, ada 20 orang yang mengundurkan diri dari perusahaan. Jumlah karyawan di awal Desember 2022 adalah 2.520, sementara di akhir Januari adalah 2.500. Dengan demikian, cara menghitung turn over karyawan adalah sebagai berikut:
Turn over bulanan % = 50 / ((2520+2500) / 2) x 100
Penulis: Kristianus Rianto
Hidup adalah sebuah perjalanan. Jika di malam hari, aku tidak perlu menggunakan lampu yang jarak pancar sinarnya sampai ke tempat tujuan. Tetapi, aku hanya membutuhkan lampu yang jarak pancar sinarnya cukup 5 sampai sepuluh meter ke depan. Karena aku yakin, karena kasihNya, Allah tetap menjaga dan menuntun aku sampai ke tempat tujuanku. Lihat semua pos milik Kristianus Rianto
Derived forms: turned over, turning over, turns over, turnovers
See also: dig out, excavate, lean, pitch in, roll over
Type of: bulk, discuss, dish, displace, hash out, inversion, mass, move, ratio, remove, take, take away, talk over, transact, transfer, turn, upending, volume, withdraw
Encyclopedia: Turnover
Turn over là cụm từ khá phổ biến trong Tiếng anh và trong mỗi trường hợp hoàn cảnh khác nhau lại có những ý nghĩa khác nhau. Vậy hãy cùng Studytienganh tìm hiểu trong mỗi trường hợp ấy Turn over là gì, có ý nghĩa như thế nào qua những ví dụ trực quan nhất nhé!
Turn over là một cụm Phrasal verb (cụm động từ). Chúng ta thường thấy Turn over có nghĩa là “lật lại”. Khi muốn diễn tả một hành động thay đổi vị trí sao cho mặt còn lại hướng ra bên ngoài hoặc phía bên trên thì chúng ta sẽ sử dụng Turn over.
Cách phát âm / ˈTɜːnˌəʊ.və r /.
Turn over là gì và có nghĩa gì?
Turn over: to change position so that the other side is facing towards the outside or the top.
If you turn over a book, you can see the bookmark.
Nếu bạn lật quyển sách lại, bạn có thể nhìn thấy cái đánh dấu sách đấy.
If you turn over, you might find it easier to get to sleep.
Nếu mà bạn quay người sang, bạn có lẽ sẽ tìm được tư thế ngủ thoải mái hơn đấy.
Brown the meat on one side, then turn it over and brown the other side.
Làm chín thịt ở một mặt sau đó lật mặt còn lại và làm chín mặt còn lại.
Oh my god! The weather made my head turn over. (made me feel sick)
Ôi trời ơi! Cái thời tiết này làm đầu tôi phát ốm luôn đấy. (thay đổi về mặt thể trạng)
Trong chuyên ngành kỹ thuật, turn over cũng mang nghĩa là “lật, đảo lại”. Khi một động cơ đảo, các bộ phận khác cũng sẽ di chuyển theo từ đó làm cho máy móc đi vào hoạt động
When I put the key in the ignition it turns over, but it won’t start.
Khi tôi đút chìa khóa vào ổ điện nó sẽ lật lại, nhưng nó sẽ không khởi động đâu.
Ngoài ra,Turn over cũng được biết đến thêm một nghĩa nữa là đạt được doanh số, kiếm được và thường được xuất hiện trong các tài liệu liên quan đến kinh tế.
His company turns over $4,5 million a year.
Công ty của anh ấy kiếm được 4,5 triệu đô mỗi năm.
They were turning over $1000 a week when business was good.
Chúng tôi kiếm được 1000 đô mỗi tuần khi việc kinh doanh diễn biến tốt.
Trong thể thao,Turn over hay turnover được sử dụng với nghĩa là một cầu thủ mất quyền sở hữu bóng do cướp bóng, đi ra ngoài biên hoặc phạm lỗi.
Berikan Tunjangan dan Kompensasi yang Pantas untuk Karyawan
Setiap karyawan pasti ingin kontribusinya dihargai perusahaan. Sebagai perusahaan, penting untuk menghargai karyawan dengan cara memberikan gaji, tunjangan, dan kompensasi yang pantas atau sesuai dengan kinerja karyawan. Beberapa hal yang bisa menjadi indikator dalam memberikan penilaian adalah kehadiran, kinerja, dan lain sebagainya.
Cara Mengatasi Turn Over Karyawan yang Tinggi
Setelah memahami cara menghitung turn over karyawan, saatnya ketahui cara mengatasi turn over karyawan yang tinggi berikut ini:
Penyebab Turn Over Karyawan
Lantas, apa yang menjadi penyebab terjadinya turn over karyawan?
Rumus Turn Over Interval (TOI) :
Keterangan : A = rata-rata tempat tidur yang siap pakai (average of available beds) O = BOR (Bed Occupancy Rate) Per = Periode D = Discharge
Keterangan : Kapasitas = Tempat tidur yang digunakan BOR = Bed Occupancy Rate TT = Tempat tidur Per = Periode D = Discharge
Keterangan : TT = Tempat tidur Per = Periode HP = Hari Perawatan (jumlah pasien dirawat dalam periode tertentu) D = Discharge
https://www.hakayuci.com/2015/10/rumus-bor-avlos-toi-bto-gdr-ndr-indikator-pelayanan-rawat-inap.html
Depkes RI. 2005, Kementerian Kesehatan 2011
Soejadi, DHHSA, Jakarta, 1985, Efisiensi Pengelolaan Rumah Sakit Grafik Barber-Johnson Sebagai Salah Satu Indikator